Bảng cân nặng chuẩn của nữ theo từng độ tuổi và cân nặng

Vóc dáng cân đối, săn chắc với số đo 3 vòng tiêu chuẩn là điều mà hầu hết chị em phụ nữ quan tâm. Nhiều người phụ nữ thường chỉ quan tâm đến cân nặng của họ là cao hay thấp, tăng hay giảm.

Thực tế cho thấy vóc dáng chuẩn không chỉ phụ thuộc vào cân nặng mà còn phụ thuộc vào tỉ lệ giữa chiều cao và cân nặng. Dưới đây là bảng về chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ giới được phái đẹp tổng hợp, giúp bạn tham khảo và điều chỉnh để có vóc dáng phù hợp.

Bảng cân nặng chuẩn của nữ theo từng độ tuổi và cân nặng

1. Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ

Một cách chính xác và tiện lợi để đánh giá trạng thái cân nặng của phụ nữ là dựa vào bảng đo chiều cao và cân nặng chuẩn.

Bằng cách so sánh tỉ lệ giữa chiều cao và cân nặng, có thể xác định xem người phụ nữ đó có gầy hay béo.

Tuyệt đối không nên so sánh cân nặng giữa các người phụ nữ để đưa ra đánh giá về mức độ cân nặng phù hợp.

Để kiểm tra tính cân đối của cơ thể, bạn sử dụng bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công bố năm 2007, so sánh với thông số cân nặng và chiều cao của chính mình.

Sau đây là bảng chiều cao và cân nặng chuẩn dành cho nữ theo từng độ tuổi, cũng như bảng cân nặng dựa trên chiều cao chuẩn, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các số liệu của bản thân.

1.1. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ theo từng độ tuổi

Tuổi Chiều cao chuẩn Cân nặng dựa trên mức BMI chuẩn
1 74cm 8.9kg
1.5 80.7cm 10.2kg
2 86.4cm 11.5kg
2.5 90.7cm 12.7kg
3 95.7cm 13.9kg
3.5 99cm 15kg
4 102.7cm 16.1kg
4.5 106.2cm 17.2kg
5 109.4cm 18.2kg
5.5 112.2cm 19.1kg
6 115.1cm 20.2kg
6.5 118cm 21.2kg
7 120.8cm 22.4kg
7.5 123.7cm 23.6kg
8 126.6cm 25.0kg
8.5 129.5cm 26.6kg
9 132.5cm 28.2kg
9.5 135.5cm 30kg
10 138.6cm 31.9kg
10.5 141.3cm 33.7kg
11 145cm 36.2kg
11.5 147.7cm 38.2kg
12 151.2cm 41.2kg
12.5 153.6cm 43.2kg
13 156.4cm 46.0kg
13.5 158cm 47.7kg
14 159.8cm 50.1kg
14.5 160.7cm 51.4kg
15 161.7cm 52.8kg
15.5 162.1cm 53.6kg
16 162.5cm 54.7kg
16.5 162.7cm 55.3kg
17 162.9cm 55.7kg
17.5 162.9cm 56.0kg
18 163.1cm 56.7kg
18.5 163.1cm 56.7kg
19 163.2cm 57.0kg

1.2. Bảng cân nặng chuẩn của nữ theo chiều cao

Chiều cao Khoảng cân nặng đạt chuẩn theo BMI
140cm 36.46 – 48.61kg
142cm 37.51 – 50.01kg
144cm 38.57 – 51.43kg
145cm 39.11 – 52.14kg
146cm 39.65 – 52.86kg
147cm 40.19 – 53.59kg
148cm 40.74 – 54.32kg
149cm 41.29 – 55.06kg
150cm 41.85 -55.80kg
151cm 42.41 – 56.55kg
152cm 42.97 – 57.30kg
153cm 43.54 – 58.05kg
154cm 44.11 – 58.82kg
155cm 44.69 – 59.58kg
156cm 45.26 – 60.35kg
157cm 45.85 – 61.13kg
158cm 46.43 – 61.91kg
159cm 47.02 – 62.70kg
160cm 47.62 – 63.49kg
161cm 48.21 – 64.28kg
162cm 48.81 – 65.09kg
163cm 49.42 – 65.89kg
164cm 50.03 – 66.70kg
165cm 50.64 – 67.52kg
166cm 51.25 – 68.34kg
167cm 51.87 – 69.16kg
168cm 52.50 – 70.0kg
169cm 53.12 – 70.83kg
170cm 53.75 – 71.67kg
171cm 54.39 – 72.52kg
172cm 55.03 – 73.37kg
173cm 55.67 – 74.22kg
174cm 56.31 – 75.08kg
175cm 56.96 – 75.95kg
176cm 57.62 – 76.82kg
177cm 58.27 – 77.7kg
178cm 58.93 – 78.58kg
179cm 59.60 – 79.46kg
180cm 60.26 – 80.35kg
181cm 60.94 – 81.25kg
182cm 61.61 – 82.15kg
183cm 62.29 – 83.05kg
184cm 62.97 – 83.96kg
185cm 63.66 – 84.88kg

1.3. Tỉ lệ cân nặng và chiều cao ở nữ chuẩn

Để có một thân hình đẹp, điều quan trọng là tỉ lệ giữa chiều cao và cân nặng phải cân đối.

Công thức phổ biến thường được sử dụng để đánh giá điều này là công thức tính BMI (Body Mass Index), hay còn gọi là chỉ số thể trọng.

Chỉ số BMI được lần đầu tiên đưa ra bởi nhà khoa học người Bỉ vào năm 1832 và đã trở thành một phương pháp đánh giá phổ biến cho mức độ cân đối giữa cân nặng và chiều cao của một người từ đó đến nay.

Chỉ số BMI đã lâu trở thành công cụ được sử dụng để tính toán mức độ cân đối giữa chiều cao và cân nặng của một người.

Công thức tính chỉ số BMI như sau: BMI = Cân nặng (kg) / (Chiều cao x Chiều cao) (m2).

Dựa trên chỉ số này, ta có thể phân loại mức độ gầy – béo theo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đái tháo đường như sau:

  • Cân nặng bình thường: BMI từ 18.5 – 22.9.
  • Người thừa cân: Chỉ số BMI từ 23 trở lên.
  • Người tiền béo phì: Chỉ số BMI từ 23 – 24.9.
  • Người béo phì cấp độ 1: BMI từ 25 – 29.9.
  • Người béo phì cấp độ 2: BMI trên 30.

Tuy chỉ số BMI cung cấp thông tin cân nặng và chiều cao khá chính xác, nhưng để đánh giá thân hình đẹp chuẩn, cần xem xét các chỉ số khác.

Tỉ lệ cân nặng và chiều cao ở nữ chuẩn chỉ số bmi

2. Số đo 3 vòng chuẩn của phái nữ

Với phụ nữ, số đo 3 vòng cơ thể luôn là một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu gồm vòng ngực, vòng eo và vòng mông, bên cạnh cân nặng chuẩn của nữ.

Có lẽ bạn đã từng nghe về chỉ số 3 vòng chuẩn là 90 – 60 – 90 cm, nhưng thực tế thì tiêu chuẩn này không phù hợp với tất cả mọi người, chỉ thích hợp với những bạn gái có chiều cao tương đối.

Mỗi người có cân nặng và chiều cao khác nhau, do đó chỉ số 3 vòng cơ thể chuẩn của mỗi người sẽ khác nhau dựa trên công thức tính toán.

2.1. Số đo vòng 1 chuẩn ở phụ nữ

Vòng 1 là vòng ngực của phụ nữ, và chỉ số chuẩn được tính theo công thức sau: Vòng 1 = 1/2 chiều cao + 2 (cm).

Nhiều chị em phụ nữ chưa biết cách đo vòng ngực chuẩn này. Để đo vòng ngực, bạn cần đặt dây đo qua 2 núm vu – đây là vòng ngực số 2.

Nếu muốn bạn cũng có thể đo thêm vòng ngực số 3 để đánh giá độ đầy đặn của bộ ngực. Vòng ngực số 3 được đo qua nếp lằn dưới vu.

Nếu vòng ngực số 3 nhỏ hơn vòng ngực số 2 khoảng 10cm, thì được coi là đáng mơ ước và hấp dẫn.

2.2. Số đo vòng 2 chuẩn nữ giới

Vòng 2 là vòng eo của phụ nữ, và thông thường không phải ai cũng có vòng eo chuẩn là 60cm. Bạn cố gắng đạt số đo vòng 2 tốt nhất dựa trên chiều cao và cân nặng của mình.

Số đo vòng 2 chuẩn được tính theo công thức sau: Số đo vòng 2 chuẩn = 1/2 chiều cao – 22cm.

Để đo vòng 2, bạn đặt dây đo qua vòng eo nhỏ nhất ở phía trên rốn. Ngoài việc tính số đo theo công thức trên, vòng eo được coi là đẹp nhất nếu nhỏ hơn vòng 1 khoảng 20cm và nhỏ hơn vòng mông khoảng 24cm.

Tỉ lệ vòng 2 / vòng 3 được coi là đẹp nhất khi nằm trong khoảng 0.618.

Số đo 3 vòng chuẩn của phái nữ

2.3. Số đo vòng 3 chuẩn ở nữ

Vòng 3 là vòng mông, không chỉ số đo vòng 3 lớn mới được coi là đẹp, mà khu vực này cần được săn chắc, không bị chảy xệ.

Chỉ số vòng 3 chuẩn được tính theo công thức sau: Chỉ số vòng 3 chuẩn = vòng 2 / 0.68 (cm).

Để đo số đo vòng 3, bạn đặt thước đo ở nơi lớn nhất của mông. Sự cân xứng của vòng 3 kết hợp với sự săn chắc, đều đặn và cân đối là những tiêu chí để đánh giá khu vực này có được coi là đẹp.

3. Tỉ lệ mỡ cơ thể của nữ giới

Do ảnh hưởng của di truyền và cách sống, nữ giới thường có xu hướng tích tụ mỡ nhiều hơn so với nam giới, đặc biệt là ở các vùng như bụng, đùi và bắp cánh tay.

Để đánh giá xem một phụ nữ có thân hình săn chắc và cân đối hay không, cần phải xem xét tỷ lệ mỡ trong cơ thể của cô ấy ngoài việc xem cân nặng chuẩn của nữ.

Trong tỷ lệ này, tổng lượng chất béo được tính gồm cả chất béo thiết yếu và chất béo lưu trữ.

3.1. Chất béo thiết yếu trong cơ thể

Chất béo thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các tế bào trong cơ thể, giúp bảo vệ các mô và xương, cũng như tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa.

Do đó con người luôn cần duy trì một lượng chất béo thiết yếu tối thiểu trong cơ thể, bất kể có là người gầy hay người thừa cân.

Đối với phụ nữ, lượng chất béo thiết yếu lưu trữ nên là khoảng 10 – 13% của cơ thể.

Chất béo thiết yếu trong cơ thể

3.2. Chất béo lưu trữ

Chất béo lưu trữ là chất béo dư thừa trong cơ thể khi chúng không được sử dụng hết, thường tích tụ ở các cơ quan nội tạng trong bụng và ngực. Khi cơ thể cần năng lượng, chất béo này sẽ được sử dụng để cung cấp.

Đối với phụ nữ, lượng chất béo lưu trữ nên được kiểm soát ở mức thấp nhất, tùy thuộc vào mức độ hoạt động và tiêu hao năng lượng của cơ thể.

Một trong những cách đo tỷ lệ mỡ trong cơ thể phổ biến là sử dụng phép đo da, bằng việc sử dụng thước cặp véo da đặc biệt.

Kết luận

Như vậy các bạn có thể so sánh với bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ để xác định xem mình đang ở tình trạng thừa cân hay thiếu cân.

Từ đó cải thiện chế độ ăn uống, lối sống và tập luyện để đạt được chỉ số cơ thể tốt nhất và có một vóc dáng khỏe mạnh và cân đối theo bảng cân nặng chuẩn của nữ.